Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
*

*

*

cây tỏi thuộc nhóm hai hay một lá mầm?

hoa bưởi có bao nhiêu cánh?

cây cà chua thuộc một hay hai lá mầm?

cây bưởi thuộc cây mấy lá mầm?


Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:

A.

Bạn đang xem: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa

AAAa x AAaa

B. AAaa x Aaaa

C. Aaaa x Aaaa

D. AAaa x AAaa


P tứ bội

F1 : 3 đỏ : 1 trắng

ð Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, trong đó có giao tử aa = 50%

ð P : Aaaa

ð Đáp án C


Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:

A. AAaa x AAaa

B.Aaaa x Aaaa

C. AAAa x AAaa

D.AAaa x Aaaa


Đáp án B.

F1 có 4 tổ hợp mà là 2 cây tứ bội lai với nhau.

=> 4 = 2 x 2 = 4 x 1

+ Xét trường hợp 2 x 2 = 4:

Hai bên bố mẹ cùng cho ra hai loại giao tử, xét trong tất cả cá cơ thể tứ bội thì có thể có kiểu gen Aaaa là kiểu gen thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

+ Xét trường hợp 4 x 1:

Một bên cho 4 loại giao tử, bên còn lại đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử.

=> Không có trường hợp nào thỏa mãn.


Đề: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ thẫm, lá chẻ với cà chua quả màu vàng, lá nguyên, thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ thẫm, lá chẻ. Cho cây F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2


F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ

--> đỏ thẫm lá chẻ là trội

A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên

Sơ đồ lai:

P: AABB x aabb

G(P): A, B a, b

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

G(F1): AB, Ab, aB, ab

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb


F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ

--> đỏ thẫm lá chẻ là trội

A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên

Sơ đồ lai:

P: AABB x aabb

G(P): A, B a, b

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

G(F1): AB, Ab, aB, ab

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb


Ở cà chua, lá chẻ là trội so với lá nguyên, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên.


Câu 5: Ở cà chua cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên, các gen phân li độc lập với nhau. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng thân cao, lá nguyên lai với cà chua thuần chủng thân thấp, lá chẻ.


Quy ước gen: A cây cao. a thân thấp

B là chẻ. b lá nguyên

kiểu gen: Cây cao,lá nguyên: AAbb

Cây thấp, lá chẻ: aaBB

P(t/c). AAbb( cao,nguyên). x. aaBB( thấp,chẻ)

Gp. Ab. aB

F1. AaBb(100% cao,chẻ)

F1xF1. AaBb(cao,chẻ). x. AaBb( cao,chẻ)

GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab

F2:

*

kiểu gen:9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 cao,chẻ:3 cao,nguyên:3thấp,chẻ:1thấp,nguyên


Ở cà chua khi đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng mang tính trạng quả tròn lá nguyên với quả dài lá trẻ ng ta thu đc thế hệ F1 đem các cây F1 lai với nhau đc F2 gồm 300 cây quả tròn lá nguyên, 600 cây quả bầu dục lá nguyên, 300 cây quả dài lá trẻ. a, Xác định quy luật di truyền của mỗi tính trạng. b, Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng gen quy định tính trạng quả tròn là gen trội.


a. Xét thế hệ F2 thấy:

- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.

- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.

Xem thêm: Cửa Hàng Bán Ipad Cũ Uy Tín Tại Hà Nội 2022, Mua Iphone 99 Ở Đâu Uy Tín Hà Nội

- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).

b. Quy ước:

A- quả tròn > a- quả dài

B- lá nguyên > b- lá chẻ

Sơ đồ lai:

P: AB/AB x ab/ab

Gp: AB - ab

F1: AB/ab

F1: AB/ab x AB/ab

GF1: AB, ab – AB, ab

F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab


Đúng 1
Bình luận (0)
olm.vn hoặc hdtho
nofxfans.com