Bạn đang xem: Nitơ monooxit
![]() |
![]() |
10102-43-9 |
145068 |
DB00435 |
C00533 |
16480 |
QX0525000 |
R07AX01 |
NO |
30,006 g/mol |
khí màu xanh >thuận từ |
1,269 g/cm³ (lỏng)1,3402 g/l (khí) |
−163,6 °C (109,5 K; −262,5 °F) |
−150,8 °C (122,3 K; −239,4 °F) |
7,4 ml/100 ml (STP) |
hòa tan trọng rượu, CS2 |
1,0002697 |
tuyến tính, C∞v |
+90,29 kJ/mol |
210,76 J K−1 mol−1 |
tốt |
hít |
thông qua mao mạch phổi |
2–6 giây |
MSDS ngoài |
không liệt kê |
độc hại |
![]() 3 3 OX |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C <77 °F>, 100 kPa).



Tham khảo hộp thông tin
Nitric oxit, hay còn gọi là Mônôxít nitơ, nitơ mônôxít, nitơ monoxít (công thức hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị ôxy ôxi hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ dioxit là chất khí màu nâu đỏ:
Có thể bạn quan tâm Johanna Spyri là gì? Chi tiết về Johanna Spyri mới nhất 2021
NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu vưc sấm sét nóng đến hơn 2000 °C. Nitơ và oxy kết hợp với nhau tạo nên nitric oxit:
N2 + O2 → 2NOPhản ứng hóa học
Nitric oxit là oxit không tạo muối, tức là nitric oxit không tác dung được với các oxit bazơ,bazơ và muối của axit khác (trừ KMnO4. NO tác dung với clo, tạo thành Nitrozyl clorua:
2NO + Cl2 → 2NOClTrong phản ứng này, Nitric oxit thể hiện tính khử.
Khi gặp ôxy, Nitric oxit chuyển thành điôxít nitơ.2 NO + O2 → 2NO2Ứng dụng
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh<1>
Ngoài ra NO còn là nguyên liệu sản xuất axit nitric, citric, muối nitrat, citrat,…
Tham khảo
^
Finer NN, Barrington KJ; Barrington (2006). Finer, Neil (biên tập). “Nitric oxide for respiratory failure in infants born at or near term”. Cochrane Database Syst Rev (4): CD000399. doi:10.1002/14651858.CD000399.pub2. PMID 17054129.^ Chotigeat U, Khorana M, Kanjanapattanakul W (2007). “Inhaled nitric oxide in newborns with severe hypoxic respiratory failure”. J Med Assoc Thai. 90 (2): 266–71. PMID 17375630.
Xem thêm: Soạn Cách Dẫn Trực Tiếp Và Cách Dẫn Gián Tiếp Lop 9, Soạn Bài Cách Dẫn Trực Tiếp Và Cách Dẫn Gián Tiếp
^ Hayward, CS; Kelly, RP; MacDonald, PS (1999). “Inhaled nitric oxide in cardiology practice”. Cardiovascular research. 43 (3): 628–38. doi:10.1016/S0008-6363(99)00114-5. PMID 10690334.
xts