Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 49 trang )
Bạn đang xem: So sánh chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
chuơng7: chủ nghĩa tư bản độc quyềnvà chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nướcV.I.Lênin đã trình bày một cách có hệ thống sâu sắc lý luận về CNTBĐQvà CNTBĐQ nhà nước Chương7 gồm 2 phầnChương 7 gồm 2 phần:1.chủ nghĩa tư bản độc quyền.2.Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước CNTB phát triển qua 2 giai đoạn:-CNTB tự do cạnh tranh(giai đoạn thấp)-CNTB độc quyền( giai đoạn cao)Hai giai đoạn cùng nằm trong 1phương thức SX:+ bản chất giống nhau+khác nhau về hình thức biểu hiện
1. chủ nghĩa tư bản độc quyền 1.1 nguyên nhân hình thành CNTBĐQ: theo lênin : cạnh tranh tự do-> tập trung SX-> độc quyền quá trình mang tính quy luật nói trên diễn ra do những nguyên nhân chủ yếu sau:- Sự phát triển của LLSX dưới tác động của tiến bộ KH-KT xuất hiện nhiều ngành sx mới -cạnh tranh tự do:+ Buộc các nhà TB phải cải tiến kỹ thuật ,tăng quy mô+ các nhà TB nhỏ bị phá sản, hoặc phải liên kết nhau để đứng vững trong cạnh tranh+ các xí nghiệp lớn cạnh tranh khôc liệt khó phân thắng bại nảy sinh xu hướng thỏa hiệp - Khủng hoảng kinh tế: 1873và1898
+ phá sản hàng loạt các tư bản vừa và nhỏ+các xí nghiệp khác muốn tồn tại phải đổi mới kỹ thuật, thúc đẩy quá trình tập trungTB+các công ty cổ phần trở thành phổ biến 1.2 đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTBĐQ1.2.1 tập trung sx và các tổ chức độc quyền- tập trung sx đến 1trình độ nhất định sẽ dẫn đến độc quyền vì+ quy mô lớn làm cho cạnh tranh gay gắt hơn -> khuynh hướng thỏa hiệp ,liên minh vối nhau+ trong một nganh còn 1số ít xí nghiệp-> dễ dàng thỏa hiệp với nhau a)thực chất của ĐQ :Tổ chức ĐQ là những xí nghiệp lớn hoặc liên minh giữa các xí nghiệp lớnTBCN nắm trong tay phần lớn việc
SX và tiêu thụ một số loại hàng hóa, định ra giá cả ĐQ và thu lợi nhuân ĐQ cao b)Các hình thức của ĐQ các ten(Cartel): là một liên minh độc quyền về: ->giá cả -> phân chia thị trường -> sản lượng hàng hóa… các ten là một liên minh độc quyền không vững chắcCác ten phát triển nhất ở đức Xanhđica(Cyndicate): là tổ chức độc quyền về lưu thông; mọi việc mua bán do 1 ban quản trị đảm nhiệm họ vẫn độc lập về SX mục đích của họ là thống nhất đầu mối mua ,bán để bán hàng hóa với giá đắt và mua nguyên liệu với giá rẻ phát triển nhất ở pháp
Tơrớt(Trust)Là một hình thức độc quyền ,thống nhất cả việc SX và lưu thông dưới sự quản lý của hội đồng quản trịCác nhà tư bản tham gia tơrớt trở thành các cổ đông thu lợi nhuận theo cổ phần đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới của QHSX TBCN nước Mỹ là quê hương của Tơrớt Côngxooc xiomLà hình thức độc quyền đa ngành,tồn tại dươi dạng một hiệp nghị ký kết giữa ngân hàng và công nghiệp để cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ tài chính lớn như: -> phát hành chứng khoán có giá ->Phân phối công trái -> đầu cơ chứng khoán có giá ở sở giao dịch -> hợp tác để thực hiện các dự án lớn Thông thường đứng đầu một côngxoocxiom là một ngân hàng độc quyền lớn. Ví dụ ở Mỹ các ngân hàng MOÓCGAN
c)Quan hệ giữaĐQ và canh tranh-khi hình thành các tổ chức độc quyền,cạnh tranh gay gắt hơn phức tạp hơn.-thời kỳ ĐQ có các loại cạnh tranh sau: + canh tranh giữa các tổ chức độc quyền vơi các xí nghiệp ngoài độc quyền + canh tranh giữa các tổ chức độc quyền vơi nhau + canh tranh nội bộ các tổ chức độc quyền= d)Lợi nhuận độc quyền và giá cả ĐQ…độc quyền đem lại lợi nhuận siêu ngạch,nghĩa là một món lợi nhuận dư ra ngoài số lợi nhuận TBCN bình thường và thông thường trên toàn thế giới. V.I. Lênin (Toàn tập ,tập 30,tr221) = + = + Giá cả ĐQ chi phi SX lợi nhuậnĐQ lợi nhuận ĐQ lợi nhuận siêu ngạchĐộc quyền
-Giá trị thặng dư do công nhân trong các xí nghiệp độc quyên - Giá trị thặng dư do những người SX nhỏ ởcác nước đế quốc -Phần giá trị do những người lao động ở cácchậm phát triển -Phần lợi nhuận của các xí nghiệp không độc quyền-………….. các nguồn lợi nhuận ĐQ Lợi nhuận Bình quân=+ Sự biểu hiện của quy luật giá trị và giá trị thặng dư trong giai đoạn độc quyền:-Quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả ĐQ giá cả ĐQ có 2 loại: +giá cả ĐQ cao:dùng khi bán +giá cả ĐQ thấp: dùng khi mua- Quy luật giá trị thặng dư biêư hiện thành quy luật lợi nhuận ĐQ e) Biểu hiện mới của ĐQ-Về hình thức: do sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học công nghệ đã diễn ra quá
trình hình thành những sự liên kết giữa các độc quyền theo chiều dọc và ngang hình thành các concern và conglomerate.+Concern: là tổ chức độc quyền đa ngành có hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước Ví dụ: Trong số 500 công ty lớn nhất ở Mỹ có tới 94% là loại concern so với 49% năm 1949.+Conglomerate: là hình thức độc quyền kết hợp vài ba chục hãng vừa và nhỏ không có bất kỳ sự liên quan nào về sản xuất hoặc dịch vụ. Mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận bằng kinh doanh chứng khoán.-Về cơ cấu: đó là sự liên kết giữa các hãng vừa và nhỏ với các hãng lớn trong tổ chức độc quyền. 1.2.2 tư bản tài chính và đầu sỏ tài chínha)- nguồn gốc và bản chất tư bản tài chínhTư bản tài chính là sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa tư bản độc quyền trong ngân hàng vá tư bản ĐQ công nghiệp









Xem thêm: Vì Sao Châu Chấu Non Phải Nhiều Lần Lột Xác Mới Lớn Lên Thành Con Trưởng Thành
