Bạn đang xem: Vưu
① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích 殊尤絕迹 quái lạ hết mực, tức là nó khác hẳn các loại tầm thường. Con gái đẹp call là vưu đồ gia dụng 尤物.② ân oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu 效尤 bắt chiếc làm điều lầm lạc.③ Hơn.
① Ưu tú, nổi bật, xuất sắc nhất: 擇尤 lựa chọn cái xuất sắc nhất; ② Càng: 月色白,雪色尤白 Ánh trăng sáng sủa trắng, tuyết lại càng trắng. 【尤其】vưu kì
Xem thêm: Đáp Án Cuộc Thi Tìm Hiểu Bộ Luật Hình Sự Năm 2015 Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội
Khác lạ ít thấy, trội rộng hết. Xem Vưu thiết bị — oán giận. Hát nói của Cao Bá Quát: » Hẳn bền lòng chớ chút ân oán vưu, Thời chí hĩ ngư long đổi thay hoá « — Càng. Thêm hơn — Điều lầm lỗi — bọn họ người.
bạt vưu 拔尤 • oán thù vưu 怨尤 • si vưu 蚩尤 • vưu dị 尤異 • vưu ăn năn 尤悔 • vưu kì 尤其 • vưu kỳ 尤其 • vưu nhân 尤人 • vưu thứ 尤物
• bát ai thi kỳ 7 - chũm trước tác lang biếm thai Châu tứ hộ Huỳnh Dương Trịnh công Kiền - 八哀詩其七-故著作郎貶台州司戶滎陽鄭公虔 (Đỗ Phủ)• Chiêu đệ điệt bối yến tập đái Thuý Vân Sơn chi sào kỳ 1 - 招弟姪輩讌集小翠雲山之巢其一 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)• Dư tương phái mạnh quy lặng Triệu chư công tử huề kỹ bả tửu tiễn biệt tuý trung tác bẫy tửu thính ca hành - 餘將南歸燕趙諸公子攜妓把酒錢別醉中作把酒聽歌行 (Uông Nguyên Lượng)• không tin tưởng - 懷疑 (Đặng è Côn)• Hồng cúc hoa - 紅菊花 (Trần Nguyên Đán)• Hồng Đức thập chén bát niên Đinh Mùi tiến sỹ đề danh cam kết - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)• tặng Pháp Thuận thiền sư - 贈法順禪師 (Lý Giác)• Thuỷ ly dạ hành ký Tử Mỹ, Thánh Du - 水谷夜行寄子美聖俞 (Âu Dương Tu)• Tiễn tủ viện Hà đại nhân bỏ ra Lạng bởi tân thăng - 餞撫院何大人之諒平新升 (Đoàn Huyên)