1. (Tính) lạ kì, khác thường, quánh dị, ưu tú. ◎Như: “vưu vật” 尤物 bạn ưu tú, đồ dùng quý kỳ lạ (thường chỉ gái đẹp tuyệt sắc).2. (Danh) người hay dị vật kì, khác thường, sệt dị, ưu tú. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Triêu thủ duy nhất nhân im bạt kì vưu, tuyển mộ thủ tuyệt nhất nhân lặng bạt kì vưu” :朝取一人焉拔其尤, 暮取一人焉拔其尤 (Tống Ôn xử sĩ (...) từ 送溫處士(...)序) Sáng lựa chọn 1 người, phải chọn fan ưu tú, chiều chọn một người, đề xuất chọn bạn ưu tú.3. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: “hiệu vưu” 效尤 nhại lại làm điều lầm lạc. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngôn quả vưu, hành trái hối, lộc tại kì trung hĩ” 言寡尤, 行寡悔, 祿在其中矣 (Vi chánh 為政) lời nói ít lầm lỗi, vấn đề làm ít ăn năn, bổng lộc ở trong các số đó vậy.4. (Danh) chúng ta “Vưu”.5. (Động) ân oán trách, oán thù hận. ◇Đặng è cổ Côn 鄧陳琨: “Quân chổ chính giữa thảng dữ thiếp chổ chính giữa tự, Thiếp diệc ư quân hà ân oán vưu” 君心倘與妾心似, 妾亦於君何怨尤 (Chinh Phụ ngâm 征婦吟) nếu như lòng chàng cũng tương tự như lòng thiếp, Thiếp cũng không tồn tại cớ gì oán trách chàng. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Lòng chàng ví cũng bằng như thế, Lòng thiếp đâu dám nghĩ ngay gần xa.6. (Động) ngay sát gũi, thân ái. ◇La Ẩn 羅隱: “Dã hoa phương thảo năn nỉ tương vưu” 野花芳草奈相尤 (Xuân trung 春中) Hoa dở người cỏ thơm sao mà thân ái thế.7. (Phó) Càng, thật là. ◎Như: “vưu thậm” 尤甚 càng thêm, “vưu diệu” 尤妙 thật là kì diệu.

Bạn đang xem: Vưu


① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích 殊尤絕迹 quái lạ hết mực, tức là nó khác hẳn các loại tầm thường. Con gái đẹp call là vưu đồ gia dụng 尤物.② ân oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu 效尤 bắt chiếc làm điều lầm lạc.③ Hơn.
① Ưu tú, nổi bật, xuất sắc nhất: 擇尤 lựa chọn cái xuất sắc nhất; ② Càng: 月色白,雪色尤白 Ánh trăng sáng sủa trắng, tuyết lại càng trắng. 【尤其】vưu kì độc nhất vô nhị là, đặc biệt là, càng: 我喜歡圖畫,尤其喜歡越南畫 Tôi thương mến tranh vẽ, đặc biệt là ưa ham mê tranh vẽ Việt Nam; ③ Sai, sai lầm, lầm lỗi: 勿效尤 Đừng học theo loại sai lầm; ④ Oán, trách, oán thù trách: 不怨天,不尤人 Không oán trời không trách người; ⑤ (Họ) Vưu.

Xem thêm: Đáp Án Cuộc Thi Tìm Hiểu Bộ Luật Hình Sự Năm 2015 Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội


Khác lạ ít thấy, trội rộng hết. Xem Vưu thiết bị — oán giận. Hát nói của Cao Bá Quát: » Hẳn bền lòng chớ chút ân oán vưu, Thời chí hĩ ngư long đổi thay hoá « — Càng. Thêm hơn — Điều lầm lỗi — bọn họ người.

bạt vưu 拔尤 • oán thù vưu 怨尤 • si vưu 蚩尤 • vưu dị 尤異 • vưu ăn năn 尤悔 • vưu kì 尤其 • vưu kỳ 尤其 • vưu nhân 尤人 • vưu thứ 尤物
• bát ai thi kỳ 7 - chũm trước tác lang biếm thai Châu tứ hộ Huỳnh Dương Trịnh công Kiền - 八哀詩其七-故著作郎貶台州司戶滎陽鄭公虔 (Đỗ Phủ)• Chiêu đệ điệt bối yến tập đái Thuý Vân Sơn chi sào kỳ 1 - 招弟姪輩讌集小翠雲山之巢其一 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)• Dư tương phái mạnh quy lặng Triệu chư công tử huề kỹ bả tửu tiễn biệt tuý trung tác bẫy tửu thính ca hành - 餘將南歸燕趙諸公子攜妓把酒錢別醉中作把酒聽歌行 (Uông Nguyên Lượng)• không tin tưởng - 懷疑 (Đặng è Côn)• Hồng cúc hoa - 紅菊花 (Trần Nguyên Đán)• Hồng Đức thập chén bát niên Đinh Mùi tiến sỹ đề danh cam kết - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)• tặng Pháp Thuận thiền sư - 贈法順禪師 (Lý Giác)• Thuỷ ly dạ hành ký Tử Mỹ, Thánh Du - 水谷夜行寄子美聖俞 (Âu Dương Tu)• Tiễn tủ viện Hà đại nhân bỏ ra Lạng bởi tân thăng - 餞撫院何大人之諒平新升 (Đoàn Huyên)